So sánh tính hiệu quả kinh tế của sàn rỗng S-VRO với sàn đặc bê tông

Lượt xem: 2979

Hotline tư vấn 24/7

0931 590 000
phone
Hotline: 0931 590 000

Sàn xốp rỗng có lẽ vẫn còn là khái niệm khá mới mẻ đối với nhiều người. Tuy nhiên loại sàn này đã được ứng dụng cho hàng trăm công trình trên cả nước, đối với công trình dân dụng và công cộng, và đặc biệt là các công trình yêu cầu vượt nhịp lớn như nhà xưởng công nghiệp. Giải pháp này mang đến nhiều ưu điểm như giảm tải trọng sàn, giảm được chiều cao tầng, độ cứng lớn, cách âm cách nhiệt tốt, và đặc biệt mang lại hiệu quả kinh tế cao so với sàn bê tông thông thường. Hãy cùng theo dõi sự so sánh dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

Chi tiết sản phẩm

Sàn xốp rỗng có lẽ vẫn còn là khái niệm khá mới mẻ đối với nhiều người. Tuy nhiên loại sàn này đã được ứng dụng cho hàng trăm công trình trên cả nước, đối với công trình dân dụng và công cộng, và đặc biệt là các công trình yêu cầu vượt nhịp lớn như nhà xưởng công nghiệp. Giải pháp này mang đến nhiều ưu điểm như giảm tải trọng sàn, giảm được chiều cao tầng, độ cứng lớn, cách âm cách nhiệt tốt, và đặc biệt mang lại hiệu quả kinh tế cao so với sàn bê tông thông thường. Hãy cùng theo dõi sự so sánh dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

 

Với  một công trình có cùng một mức nhịp sàn, cùng chịu tải trọng tương đương, có chuyển vị (độ võng của sàn) tương đương nhau, các chỉ tiêu sau đây được so sánh dựa trên thực tế đã được nghiên cứu cho sàn nhịp từ 6m đến 12m, đây là nhịp tối đa của sàn bê tông có thể đạt được:

 

- Khối lượng bê tông

 

- Trọng lượng cốt thép

 

- Diện tích và chi phí cốp pha

 

Tổng hợp các chỉ tiêu trên cùng 1 nhịp sàn

 

Bảng 1: So sánh về khối lượng bê tông cho 1m2 sàn xây dựng

 

 

Đối với sàn nhịp 6m, khối lượng bê tông sử dụng là tương đương nhau cho 2 sàn (sàn truyền thống: 0.183m3, sàn hộp xốp: 0.162m3). Nhưng với sàn nhịp 12m thì sàn truyền thống cần 0.374m3, trong khi sàn hộp S-VRO chỉ tốn 0.273m3 bê tông.

 

Sàn có nhịp càng lớn thì khoảng cách khối lượng bê tông của sàn S-VRO và sàn bê tông càng rộng. Nghĩa là đối với công trình có quy mô càng lớn thì càng tiết kiệm chi phí cho vật liệu bê tông

 

Bảng 2: So sánh về trọng lượng thép cho 1m2 sàn xây dựng

 

 

Trọng lượng thép sử dụng cho sàn nhịp 6m là chênh lệch không nhiều ở cả hai loại sàn, trong đó 23.541kg đối với sàn đặc, 19.830kg đối với sàn rỗng. Và sự chênh lệch này dần lớn hơn khi ứng dụng cho công trình nhịp 12m, với sàn bê tông là 56.559kg thép, và sàn rỗng dùng 42.720kg thép.

 

Bảng 3: So sánh về diện tích cốp pha và chi phí cốp pha cho 1m2 sàn xây dựng bao gồm cả dầm

 

- Diện tích cốp pha:

 

 

Diện tích sử dụng cốp pha của sàn hộp S-VRO qua từng sàn từ nhịp 6m tới nhịp 12m chỉ tăng nhẹ (1.067m2- 1.154m2), trong khi sàn truyền thống thì diện tích cốp pha tăng nhiều hơn khi nhịp sàn mở rộng hơn. Ở tại mỗi nhịp sàn, diện tích sử dụng cốp pha của sàn rỗng chỉ bằng 2/3 sàn đặc thậm chí là ít hơn khi nhịp sàn lớn hơn.

 

- Chi phí cốp pha:

 

 

Ở bảng trên, ta thấy rõ được sự chênh lệch về chi phí cốp pha cho cùng 1 công trình của cả hai loại sàn. Nếu sử dụng sàn rỗng, Chủ đầu tư sẽ tiết kiệm được 25%, thậm chí là 50% khi sàn vượt nhịp lớn so với sàn bê tông cốp thép. Khi sàn có nhịp 6m, thì sàn bê tông là 238.841 VNĐ/m2, sàn xốp là 124.000 VNĐ/m2. Khi sàn vượt nhịp 12m thì tốn 269.722VNĐ/m2 cho sàn bê tông, nhưng sàn 3D S-VRO chỉ tốn 134.133 VNĐ/m2.

 

4. Tổng hợp các chỉ tiêu trên cùng một nhịp sàn:

 

- Nhịp 6m:

- Nhịp 8m:

- Nhịp 9.5m:

- Nhịp 11m:

- Nhịp 12m:

 

Tất cả các chỉ số của sàn lõi rỗng 3D đều ít hơn sàn thường bất kể nhịp sàn 6m hay 12m. Từ đó có thể rút ra kết luận rằng, sử dụng sàn lõi rỗng S-VRO sẽ tiết kiệm đáng kể chi phí cho chủ đầu tư về vật liệu xây dựng, tốc độ thi công nhưng độ chịu lực và độ bền vẫn được đảm bảo như sàn bê tông đặc.

 

Hiện nay, Nhà Việt đã trở thành đối tác của Công ty Cổ phần Xây dựng VRO (cha đẻ của giải pháp sàn lõi rỗng xốp 3D S-VRO) tại Hải Phòng. Với mong muốn đặt chất lượng công trình lên hàng đầu, nhưng vẫn giải quyết được những mối lo ngại, bận tâm của Chủ đầu tư trước khi xây dựng, đó là Chi phí, Thời gian, Độ bền, Tính thẩm mỹ. Thì đến với giải pháp này, bạn hãy hoàn toàn yên tâm đặt niềm tin vào Chúng tôi, chắc chắn bạn sẽ hài lòng với sản phẩm hoàn thiện sau này.

 

 Mọi chi tiết xin liên hệ:

 

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH NHÀ VIỆT ( NHÀ VIỆT PMC )

Trụ sở chính: Số 269 Phạm Văn Đồng - P.Hải Thành - Q.Dương Kinh - TP.Hải Phòng

 Điện thoại: 0225 3246 545 

 Hotline0931 590 000 

 Emailnhavietpmc@gmail.com 

 Websitehttp://congtrinhnhaviet.vn/ 

 Fanpagehttps://www.facebook.com/nhavietpmc/  

 Kênh Youtubehttps://bit.ly/2XYG2eT 

Có thể bạn quan tâm

 Tìm hiểu về sàn lõi rỗng S-VRO
Sàn S-VRO Tìm hiểu về sàn lõi rỗng S-VRO
Sàn phẳng lõi rỗng S-Vro là sản phẩm độc quyền của Công ty Cổ phần xây dựng VRO đã được ứng dụng và sử dụng phổ biến cho các công trình trên cả nước hơn một thập kỷ qua. Nếu bạn chưa nghe nói đến sản phẩm đầy tính ưu việt này, vậy hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu tất tần tật về loại sàn này nhé.
Quy trình thi công sàn phẳng lõi rỗng S-VRO
Sàn S-VRO Quy trình thi công sàn phẳng lõi rỗng S-VRO
Sàn phẳng lõi rỗng S-Vro hiện đang là một trong những sản phẩm tốt nhất hiện nay trên thị trường Việt Nam. Ở các bài trước Chúng tôi đã giới thiệu thông tin cũng như ưu điểm của loại sàn này. Hôm nay, Chúng tôi sẽ hướng dẫn kỹ thuật thi công sàn phẳng hộp xốp một cách chi tiết nhất.
Ưu điểm vượt bậc của sàn lõi rỗng S-VRO
Sàn S-VRO Ưu điểm vượt bậc của sàn lõi rỗng S-VRO
Công nghệ khoa học trong lĩnh vực xây dựng không ngừng cải tiến, đổi mới, phát triển nhằm khắc phục nhược điểm của các sản phẩm, dịch vụ trước đó để cho ra đời những thành phẩm chất lượng tốt, hiệu quả hơn. Điển hình như đối với hệ sàn cho công trình, từ sàn bê tông cốt thép truyền thống, rồi tiếp đến là sàn phẳng có mũ cột, sàn dự ứng lực và gần đây nhất là sàn lõi rỗng. Hãy cùng Chúng tôi tìm hiểu xem giải pháp sàn lõi rỗng nào đang chiếm lĩnh thị trường hiện nay.
Liên hệ wiget Chat Zalo Messenger Chat